image banner
Công chức, viên chức và người lao động ngành Giáo dục và Đào tạo tăng cường khai báo y tế điện tử trên các phần mềm: http://tokhaiyte.vn, NCOVI, Bluezone để phòng, chống dịch Covid-19 
Tin mới
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN U MINH
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN NGỌC HY

 

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

Năm 2024



 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Thông tin chung

- Tên trường: Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy

- Địa chỉ: Ấp 3, xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

- Loại hình trường: Công lập

Sứ mạng: “Tạo dựng môi trường thân thiện, hợp tác, chia sẻ cùng tiến bộ, năng động sáng tạo, có trách nhiệm và chất lượng cao”

Tầm nhìn “ Có uy tín giáo dục đối với cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội, học sinh được phát triển trong môi trường thân thiện, hiện đại”.

Giá trị cốt lõi: Bền chí chuyên tâm Học hành chăm chỉ”

1.1 Số liệu

- Tổng số CB-GV-NV: 21 người; Nữ: 10 người. Trong đó: CBQL: 03 người; GV: 15 người ; NV: 3 người.

+ Số lượng GV đạt chuẩn: 14, trên chuẩn: 01; (Trình độ GV: 01 Thạc sĩ; 14 Đại học).

+ Số lượng nhân viên: 3/2 nữ ( Đại học: 2; TC: 01)

+ Số lượng CBQL, GV hoàn thành các Chương trình bồi dưỡng hàng năm theo quy định: 18 người, đạt 100%

 


- CB-GV-NV phần lớn thường trú trên địa bàn huyện, có 01 đồng chí ngoài huyện.

1.2. Quá trình hình thành phát triển


Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy là trường công lập được thành lập năm 2018 theo Quyết định 1783/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của UBND huyện U Minh về việc sáp nhập Trường Tiểu học Đỗ Thừa Tự, Trường Trung học cơ sở Trần Ngọc Hy thành Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Trần Ngọc Hy – xã Khánh Thuận, huyện U Minh.

Trải qua hơn 6 năm xây dựng và phát triển, với mục tiêu luôn duy trì trường đạt tiêu chuẩn quốc gia, xuyên suốt quá trình đạt được tiêu chuẩn cho đến nay, chất lượng then chốt, chất lượng bồi dưỡng sinh giỏi, kết quả thi giáo viên giỏi và các phong trào văn hóa, văn nghệ thể dục, thể thao luôn được duy trì và đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Trường được hình thành và phát triển được đóng góp và cống hiến của nhiều thế hệ Hiệu trưởng nhà giáo, trường đã đào tạo nhiều thế hệ học sinh trưởng thành hiện đang giữ những vị trí nhất định trong xã hội.

- Tên hiệu trưởng hiện nay: Huỳnh Minh Đương; SĐT 0915265277; Email: hmduong.tnh277@gmail.com.

- Hiện nay trường được xây dựng khang trang với, gồm  03 khu: khu phòng học, khu làm việc; khu thực hành thí nghiệm và một số phòng chức năng như: phòng tin học, mỹ thuật, âm nhạc,… có 01 nhà xe giáo viên; có nhà vệ sinh giáo viên và học sinh đảm bảo theo yêu cầu.

- Tổ chức bộ máy nhà trường: được chia làm 03 tổ gồm: Tổ Văn phòng; Tổ Tiểu học và Tổ THCS gồm 21 cán bộ giáo viên, nhân viên.

Tổng số học sinh toàn trường là: 264 học sinh, gồm 9 lớp: Lớp 1 có: 24 học sinh ; Lớp 2 có: 27 học sinh; Lớp 3 có: 21 học sinh; Lớp 4 có: 26 học sinh; Lớp 5 có: 22 học sinh ; Lớp 6 có: 54 học sinh; Lớp 7 có: 34 học sinh; Lớp 8 có: 32 học sinh;

Lớp 9 có: 24 học sinh

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN NHÂN VIÊN

1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên theo nhóm vị trí việc làm và trình độ đào tạo

 

 

 

 

TT

 

 

Nội dung

 

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng I

 

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Tốt

Khá

Đạt

Chưa

đạt

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

21

0

1

19

0

1

0

0

11

8

2

17

2

0

0

 

I

a/Giáo viên THCS

Trong đó số giáo viên dạy môn:

 

 

 

 

1

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Toán

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

3

Hóa

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sinh

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


5

Văn

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

6

Sử

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Địa

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

8

Tiếng Anh

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

9

Thể dục

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

10

Tin học

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

11

thuật

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Nhạc

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Công nghệ

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Công dân

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

TPT

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

b/ giáo viên Tiểu học

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên chung

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỹ thuật

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thể dục

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hiệu trưởng

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

Phó hiệu trưởng

 

 

 

2

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

III

Nhân viên

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên văn thư

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

Nhân viên kế toán

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

3

Thủ quỹ

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên y tế

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

5

Nhân viên thư viện

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Nhân viên công nghệ thông tin

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Nhân viên BV

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định

- CBQL: Đồng chí Hiệu trưởng và 02 đồng chí Phó hiệu trưởng được cấp trên đánh giá chuẩn nghề nghiệp mức độ: Tốt

- Giáo viên: 13 đồng chí giáo viên đạt loại tốt chiếm 86,67%; 2 đồng chí đạt loại khá, chiếm 13,33%.

- Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 18 =100% ( trong đó 03 CBQL, 15 GV)

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

Công khai thông tin sở vật chất của trường TH&THCS Trần Ngọc Hy năm học 2024 – 2025:

 

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học

9

1,63 m2/Hs

II

Loại phòng học

 

 

1

Phòng học kiên cố

0

0

2

Phòng học bán kiên cố

9

1,63 m2/Hs

3

Phòng học tạm

0

0

4

Phòng học nhờ

0

0

5

Số phòng học bộ môn

5

1,27 m2/Hs

6

Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)

0

0

7

Bình quân lớp/phòng học

1/1

 

8

Bình quân học sinh/lớp

29,3

 

III

Số điểm trường

1

 

IV

Tổng số diện tích đất (m2)

2783,3

10,54 m2/HS

V

Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

300

1,14 m2/hs

VI

Tổng diện tích các phòng

 

 

1

Diện tích phòng học (m2)

432

1,63 m2/Hs

2

Diện tích phòng học bộ môn (m2)

336

1,27 m2/Hs

3

Diện tích thư viện (m2)

60

 

4

Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo

dục rèn luyện thể chất) (m2)

0

 

5

Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền thống (m2)

48

48 m2/phòng

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu

(Đơn vị tính: bộ)

 

 

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện

theo quy định

2

2 bộ/2 lớp

1.1

Khối lớp 1

1

1 bộ/  lớp

1.2

Khối lớp 6

1

1 bộ/ lớp

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn

thiếu so với quy định

7

 

2.1

Khối lớp 2

 

 

2.2

Khối lớp 3

 

 

2.3

Khối lớp 4

 

 

2.4

Khối lớp 5

 

 

2.5

Khối lớp 7

 

 

2.6

Khối lớp 8

 

 

2.7

Khối lớp 9

 

 

3

Khu vườn sinh vật, vườn địa (diện

tích/thiết bị)

 

 

VIII

Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập

(Đơn vị tính: bộ)

21

 

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

 

 

1

Ti vi

11

 

2

Cát xét

0

 

3

Đầu Video/đầu đĩa

0

 

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

0

 

5

Thiết bị khác...

0

 

 

IX

Tổng số thiết bị đang sử dụng

 

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

11

11/9

2

Cát xét

 

 

3

Đầu Video/đầu đĩa

 

 

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

 

 

5

Thiết bị khác...

 

 

 

 

Nội dung

Số lượng (m2)

X

Nhà bếp

0

XI

Nhà ăn

0

 

 

 

Nội dung

Số lượng phòng,

tổng diện tích (m2)

Số chỗ

Diện tích bình

quân/chỗ

XII

Phòng nghỉ cho học sinh bán trú

0

0

0

XIII

Khu nội trú

0

0

0

 

 

XIV

 

Nhà vệ sinh

Dùng cho

giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/học sinh

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

2

 

2

 

1,04m2/hs

2

Chưa đạt chuẩn

VS*

0

 

0

 

0 m2

 

Nội dung

Không

XV

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

x

 

XVI

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

x

 

XVII

Kết nối internet

x

 

XVIII

Trang thông tin điện tử (website) của trường

x

 

XIX

Tường rào xây

x

 

 

V. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

  Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng về mục đích kiểm định chất lượng. Trong đó, tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường là tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện, để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thường xuyên cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục. Trường  TH&THCS Trần Ngọc Hy đã tự đánh giá chất lượng giáo dục, để xác định trường đã đạt được ở cấp độ nào, từ đó đăng kí kiểm định chất lượng với cấp trên, hiện trường được công nhận Chất lượng giáo dục cấp độ 2 và trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, giúp nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện.

Từng năm học, nhà trường đã nghiêm túc thực hiện quá trình tự đánh giá và nộp báo cáo tự đánh giá về chuyên môn Phòng GD&ĐT; Đồng thời thấy được ý nghĩa thiết thực của công việc tự đánh giá đã giúp nhà trường nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đề ra những giải pháp cải tiến chất lượng mang tính khả thi. Công việc tự đánh giá đã có tác động tích cực trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục của nhà trường trong những năm gần đây.

Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy đã tiến hành tự đánh giá theo đúng quy trình tự đánh giá:

1.Thành lập hội đồng tự đánh giá.

2.Xây dựng mục đích, phạm vi tự đánh giá.

3.Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.

4.Thu thập, xử phân tích các thông tin, minh chứng.

5.Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.

6.Viết báo cáo tự đánh giá.

7.Công bố báo cáo tự đánh giá.

Trường đã thành lập hội đồng tự đánh giá gồm 11 thành viên với đầy đủ các thành phần: Cấp uỷ Chi bộ, BGH, Chủ tịch Công đoàn, các tổ trưởng chuyên môn, các đồng chí CB, GV, NV phụ trách các hoạt động giáo dục có liên quan.

Phân công các thành viên trong nhóm công tác những người trực tiếp phụ trách các hoạt động giáo dục nhà trường và đã công tác, giảng dạy nhiều năm tại trường.

Kết quả của quá trình tự đánh giá:

Thực hiện tự đánh giá, nhà trường đã nhận thấy điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đề ra được kế hoạch cải tiến chất lượng để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. Kỷ cương nền nếp được giữ vững, công tác quản lý được đổi mới và việc đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường chuẩn mực hơn.

Tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường đạt cấp độ 2 và đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 1.

V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Thông tin tuyển sinh

Số học tuyển sinh đầu cấp (lớp 6): 54 học, trong đó 51 học sinh đúng tuyến, 03 học sinh trái tuyến.

2. Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế, năm học 2023-2024

a. Khối Tiểu học:

- Kết quả giáo dục học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-
2024(Có biểu chi tiết kèm theo)

- Kết quả đánh giá phẩm chất, năng lực chung của học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm theo)

- Kết quả đánh giá giáo dục của học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023-2024
(Có biểu chi tiết kèm theo)

 -Kết quả đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023-
2024(Có biểu chi tiết kèm theo)

b. Khối THCS:

 

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

 

I.1

Số học sinh chia theo kết quả hạnh kiểm (áp dụng đối với học sinh được đánh giá theo Thông số 58/2011/TT- BGDĐT ngày 12/12/2011)

 

24(100%)

 

 

 

 

24

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

 

19(79,17%)

 

 

 

19

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

 

4(16,67%)

 

 

 

4

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

 

1(4,17%)

 

 

 

1

4

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

 

0

 

 

 

0

 

I.2

Số học sinh chia theo kết quả rèn luyện (áp dụng đối với học sinh được đánh giá theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021)

97

 

 

39

 

33

 

25

 

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

75(77,31%)

24

28

23

 

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

18(18,55%)

11

5

2

 

3

Đạt

4(4,1%)

4

0

0

 

4

Chưa đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

0

0

0

0

 

 

II.1

Số học sinh chia theo kết quả học tập (áp dụng đối với học sinh được đánh giá theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011)

 

24

 

 

 

 

24

1

Giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

 

4(16,67%)

 

 

 

4

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

 

8(33,33%)

 

 

 

8

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

 

12(50,00%)

 

 

 

12

4

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

0

 

 

 

0

5

Kém

(tỷ lệ so với tổng số)

0

 

 

 

0

 

II.2

Số học sinh chia theo kết quả học tập (áp dụng đối với học sinh được đánh giá theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021)

 

97

 

39

 

33

 

25

 

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

10(10,30%)

3

3

4

 

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

18(18,55%)

6

5

7

 

3

Đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

66(68,04%)

27

25

14

 

 

4

Chưa đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

3(3,09%)

3

0

0

 

                                           

VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Nghị định số 163/2016/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GD&ĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

     Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy công khai tài chính gồm:

     - Thông báo công khai quyết toán thu chi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước năm 2023, Cụ thể như sau:

+ Dự toán được giao trong  năm: 4.626.949.501đồng.

+ Dự toán chi trong năm: 4.626.949.501đồng, trong đó:

        . Lương và các khoản chi theo lương: 4.086.509.976 đồng.

        . Hoạt động thường xuyên: 340.439.525 đồng.

 - Thông báo công khai dự toán thu chi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước năm 2024, cụ thể như sau:

  + Dự toán được giao trong  năm:   5.459.465.840  đồng.

  + Dự toán chi đến ngày 30/9/2024: 3.989.601.383 đồng, trong đó:

         . Lương và các khoản chi theo lương: 3.704.089.050 đồng.

         . Hoạt động thường xuyên: 285.512.333 đồng.

 - Thông báo về kết quả thu chi nguồn học phí năm học 2023-2024:

 + Thu và cấp bù học phí học kì 1 năm học 2023-2024: 16.896.000 đồng.

 + Chưa điều tiết học phí năm học 2023-2024.

          - Dự toán thu chi nguồn học phí năm học 2024-2025:

 + Thu và cấp bù học phí năm học 2024-2025: 36.828.000 đồng (124 x 297.000đ).

 + Chi 40% cải cách tiền lương: 14.731.200 đồng.

 + Chi 30% trang bị cơ sở vật chất: 11.048.400 đồng.

  + Chi 30% họa động thường xuyên: 11.048.400 đồng.

     -Thông báo công khai danh sách học sinh được hỗ trợ chi phí học và cấp bù học phí năm học 2023-2024 và học kì 1 năm học 2024-2025 đối với học sinh thuộc đối tượng theo nghị định 81/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

    + Hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023-2024: 245 em với số tiền 330.750.000 đồng (đã cấp tiền học kì 1 với số tiền 147.000.000 đồng, học kì 2 chưa được cấp kinh phí để chi cho các em).

    + Dự kiến số học sinh được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2024-2025: 235 em với số tiền 317.250.000 đồng.

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC

1. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yếu kém

1.1 Công tác phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi

Công tác bồi dưỡng đội tuyển HSG hàng năm được nhà trường đặc biệt quan tâm. Việc tổ chức bồi dưỡng đội tuyển HSG được BGH nhà trường lên kế hoạch phân công cụ thể và tiến hành triển khai nghiêm túc theo kế hoạch. GV được phân công dạy là những giáo viên có năng lực, có kinh nghiệm và tâm huyết, không đòi hỏi sự thù lao nào.

Phân công giáo viên năng lực trình độ chuyên môn chuyên sâu bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch từ đầu năm học. Phát hiện, bồi dưỡng học sinh có năng khiếu trong các môn học. Hàng tuần có lịch bồi dưỡng cụ thể. Coi trọng công tác bồi dưỡng HSG là mũi nhọn.

1.2 Phụ đạo học sinh yếu kém

Công tác phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu luôn được quan tâm đúng mức, được triển khai thực hiện bắt đầu từ đầu năm học

Chất lượng đại trà, phụ đạo học sinh yếu kém được quan tâm. Nâng cao chất lượng dạy học, học thật, chất lượng thật được đánh giá qua kỳ khảo sát chất lượng cuối năm của Phòng giáo dục.

2. Công tác triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, giáo dục định hướng STEM

2.1. Việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Triển khai Công  văn Công văn số 2836/KH-SGDĐT ngày 30/9/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch Triển khai Chương trình dạy học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”

Thực hiện sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục ĐT huyện U Minh nhà trường đã tập huấn về chuyên môn cho tất cả các giáo viên ngay từ đầu năm. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Giúp HS tự tìm tòi phát hiện và tìm ra kiến thức cần nắm vững, tích cực sử dụng thiết bị dạy học, phiếu học tập… góp phần đem lại hiệu quả dạy học.

Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra giữa kì, cuối học kì theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm) theo 4 mức độ yêu cầu nhận biết, thông hiểu, vận dụng vận dụng cao. Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh, giáo viên và nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.

Sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu nội dung bài giảng, tập trung thảo luận các chuyên đề, nội dung khó của môn học hoặc những phương pháp dạy học, cách thức tổ chức lớp học hiệu quả cho các nội dung đó. Chỉ đạo tổ chuyên môn lồng ghépnội dung này trong sinh hoạt cụm, chuyên đề các cấp.

2.2. Công tác giáo dục STEM

Nhằm thúc đẩy việc triển khai công tác giáo dục về STEM trong chương trình GDPT mới, thời gian qua, nhà trường đã lan tỏa chương trình tập huấn STEM cho GV. Chương trình tập huấn nhằm cung cấp cho giáo viên phương pháp hỗ trợ học sinh nâng cao kiến thức chuyên môn và liên môn, phát triển tư duy, kỹ năng làm việc nhóm cũng như cá nhân trong quá trình học tập.

Xây dựng Kế hoạch ngay từ đầu năm cho tổ chuyên môn. Yêu cầu mỗi giáo viên lập kế hoạch bộ môn có sự phê duyệt của BGH.

3. Công tác Giáo dục đạo đức lối sống

Nhà trường triển khai nghiêm túc Công văn về Hướng dẫn triển khai công tác Giáo dục an toàn giao thông cấp THCS .

Chỉ đạo các tổ chức đoàn thể trong nhà trường tham gia giao thông một cách an toàn không để xảy ra tình trạng vi phạm. Cổng trường không để ùn tắc, bán hàng, tụ tập đông người. Xây dựng Kế hoạch cụ thể trong năm học, ký kết giao ước các đợt cao điểm trong năm.

Tích cực tuyên truyền nội dung này cho GV và HS. Lồng ghép nội dung đạo đức, lối sống trong các môn học như GDCD, MT, ÂN, NV hiệu quả. Tổ chức các chuyên đề, các HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp, tham gia cuộc thi ANGT Nụ cười ngày mai… nhiều  HS hưởng ứng nộp bài tham gia.

4. Việc thực hiện chuyển đổi số trong nhà trường

Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá học sinh; sử dụng các phần mềm ứng dụng dạy học nhằm nâng cao chất lượng bài giảng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.

Chất lượng giáo dục cũng từ đó được nâng lên đáng kể. Ban Giám hiệu nhà trường thường xuyên quán triệt cán bộ, giáo viên, người lao động chủ động nghiên cứu, sử dụng thành thạo các phần mềm để kịp thời nhận nhiệm vụ trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Mỗi phòng học đều được trang bị màn hình tivi kết nối internet, tạo điều kiện thuận lợi trong giảng dạy bằng giáo án điện tử.

Đảm bảo đủ các loại hồ sơ, đảm bảo tính pháp lý, cập nhật thông tin thường xuyên, tạo sự gắn kết giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong việc giáo dục, rèn luyện các em. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh để các em có thể thi đua học tập, rèn luyện thể chất và sức khỏe một cách toàn diện.

Trên đây Báo cáo thường niên năm học 2024-2025 của trường TH&THCS Trần Ngọc Hy, nhà trường công khai đến Lãnh đạo, Cha mẹ học sinh, đội ngũ CBGV-NV nhà trường./.

Tác giả: Hiệu trưởng Huỳnh Minh Đương
Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image

2022 © TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN NGỌC HY
Địa chỉ: Ấp 3, xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

Gmail: c2tranngochy.pgduminh@camau.edu.vn

Đăng nhập hệ thống