BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN U MINH
TRƯỜNG TH&THCS TRẦN NGỌC HY
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Năm 2024
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chung
-
Tên
trường: Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy
- Địa chỉ: Ấp
3, xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
- Loại hình trường: Công lập
Sứ mạng: “Tạo dựng môi trường thân thiện, hợp
tác, chia sẻ cùng tiến bộ, năng động
sáng tạo, có trách nhiệm và chất lượng cao”
Tầm nhìn “ Có uy tín giáo
dục đối với cha mẹ học sinh, cộng đồng xã hội, học sinh được phát triển trong
môi trường thân thiện, hiện đại”.
Giá trị cốt lõi: “ Bền chí chuyên
tâm – Học hành chăm chỉ”
1.1 Số liệu
- Tổng số CB-GV-NV: 21 người; Nữ: 10
người. Trong đó: CBQL:
03 người; GV: 15 người ; NV: 3 người.
+ Số lượng GV đạt chuẩn: 14, trên chuẩn: 01; (Trình độ GV: 01 Thạc sĩ; 14
Đại học).
+ Số lượng
nhân viên: 3/2 nữ ( Đại học: 2; TC: 01)
+ Số lượng
CBQL, GV hoàn thành các Chương trình bồi dưỡng
hàng năm theo quy định: 18 người, đạt 100%
- CB-GV-NV
phần lớn thường trú trên địa bàn
huyện, có 01 đồng chí ngoài huyện.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy là trường công lập được
thành lập năm 2018 theo Quyết định 1783/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của
UBND huyện U Minh về việc sáp nhập Trường Tiểu học Đỗ Thừa Tự, Trường Trung học
cơ sở Trần Ngọc Hy thành Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Trần Ngọc Hy – xã
Khánh Thuận, huyện U Minh.
Trải qua hơn 6 năm xây dựng và phát triển, với mục
tiêu luôn duy trì trường đạt tiêu chuẩn quốc gia, xuyên suốt quá trình đạt được
tiêu chuẩn cho đến nay, chất lượng then chốt, chất lượng bồi dưỡng sinh giỏi,
kết quả thi giáo viên giỏi và các phong trào văn hóa, văn nghệ thể dục, thể
thao luôn được duy trì và đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Trường được hình
thành và phát triển được đóng góp và cống hiến của nhiều thế hệ Hiệu trưởng
và nhà giáo, trường đã đào tạo nhiều thế hệ học sinh trưởng thành hiện đang giữ những vị trí nhất định trong xã hội.
- Tên hiệu trưởng hiện nay: Huỳnh Minh Đương; SĐT 0915265277;
Email: hmduong.tnh277@gmail.com.
- Hiện nay trường được xây dựng khang trang với, gồm 03 khu: khu phòng học, khu làm việc; khu thực hành thí nghiệm và một số phòng chức năng
như: phòng tin học, mỹ thuật, âm nhạc,… có 01 nhà xe giáo viên; có nhà vệ sinh
giáo viên và học sinh đảm bảo theo yêu cầu.
- Tổ chức bộ máy nhà trường: được chia làm 03 tổ gồm: Tổ Văn phòng;
Tổ Tiểu học và Tổ THCS gồm 21
cán bộ giáo viên, nhân viên.
Tổng số học sinh toàn trường là: 264 học sinh, gồm 9 lớp: Lớp 1 có: 24 học
sinh ; Lớp 2 có: 27 học sinh; Lớp 3
có: 21 học sinh; Lớp 4 có: 26 học sinh; Lớp 5 có: 22 học sinh
; Lớp 6 có: 54 học sinh; Lớp 7 có: 34 học sinh; Lớp 8 có: 32 học sinh;
Lớp 9 có: 24
học sinh
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
1. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên theo nhóm vị trí việc
làm và trình độ đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào
tạo
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn nghề nghiệp
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới TC
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
|
21
|
0
|
1
|
19
|
0
|
1
|
0
|
0
|
11
|
8
|
2
|
17
|
2
|
0
|
0
|
I
|
a/Giáo viên THCS
Trong đó số giáo
viên dạy môn:
|
|
|
1
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Toán
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Lý
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hóa
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sinh
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Văn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sử
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Địa
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
9
|
Thể dục
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
10
|
Tin học
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
11
|
Mĩ thuật
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Nhạc
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Công nghệ
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Công dân
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
TPT
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
b/ giáo viên Tiểu học
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên chung
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỹ thuật
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thể dục
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ quản
lý
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhân viên
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên văn thư
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Nhân viên kế toán
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên y tế
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Nhân viên thư viện
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhân viên thiết
bị, thí nghiệm
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhân viên hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhân viên công nghệ thông tin
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhân viên BV
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số
lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định
- CBQL: Đồng chí Hiệu trưởng và 02
đồng chí Phó hiệu trưởng được cấp trên đánh
giá chuẩn nghề nghiệp mức độ: Tốt
- Giáo viên: 13 đồng chí giáo
viên đạt loại tốt chiếm 86,67%; 2 đồng
chí đạt loại khá, chiếm 13,33%.
- Số lượng, tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo
viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định: 18 =100% ( trong
đó 03 CBQL, 15 GV)
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Công khai
thông tin cơ sở vật chất của trường TH&THCS Trần Ngọc Hy năm học 2024 – 2025:
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học
|
9
|
1,63 m2/Hs
|
II
|
Loại phòng học
|
|
|
1
|
Phòng học
kiên cố
|
0
|
0
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
9
|
1,63 m2/Hs
|
3
|
Phòng học tạm
|
0
|
0
|
4
|
Phòng học nhờ
|
0
|
0
|
5
|
Số phòng
học bộ môn
|
5
|
1,27 m2/Hs
|
6
|
Số phòng học đa chức năng
(có phương tiện nghe nhìn)
|
0
|
0
|
7
|
Bình quân
lớp/phòng học
|
1/1
|
|
8
|
Bình quân
học sinh/lớp
|
29,3
|
|
III
|
Số điểm trường
|
1
|
|
IV
|
Tổng số diện
tích đất (m2)
|
2783,3
|
10,54 m2/HS
|
V
|
Tổng diện
tích sân chơi,
bãi tập (m2)
|
300
|
1,14 m2/hs
|
VI
|
Tổng diện tích
các phòng
|
|
|
1
|
Diện tích
phòng học (m2)
|
432
|
1,63 m2/Hs
|
2
|
Diện tích
phòng học bộ môn (m2)
|
336
|
1,27 m2/Hs
|
3
|
Diện tích thư viện (m2)
|
60
|
|
4
|
Diện tích nhà tập đa năng (Phòng
giáo
dục rèn luyện
thể chất) (m2)
|
0
|
|
5
|
Diện tích phòng
hoạt động Đoàn
Đội, phòng truyền thống (m2)
|
48
|
48 m2/phòng
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính:
bộ)
|
|
|
1
|
Tổng số thiết
bị dạy học tối thiểu
hiện có
theo quy định
|
2
|
2 bộ/2 lớp
|
1.1
|
Khối lớp 1
|
1
|
1 bộ/ lớp
|
1.2
|
Khối lớp 6
|
1
|
1 bộ/ lớp
|
2
|
Tổng số thiết
bị dạy học tối thiểu
còn
thiếu so với quy định
|
7
|
|
2.1
|
Khối lớp 2
|
|
|
2.2
|
Khối lớp 3
|
|
|
2.3
|
Khối lớp 4
|
|
|
2.4
|
Khối lớp 5
|
|
|
2.5
|
Khối lớp 7
|
|
|
2.6
|
Khối lớp 8
|
|
|
2.7
|
Khối lớp 9
|
|
|
3
|
Khu vườn sinh
vật, vườn địa lý (diện
tích/thiết bị)
|
|
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính
đang sử dụng phục vụ học tập
(Đơn vị tính:
bộ)
|
21
|
|
IX
|
Tổng số thiết bị dùng chung
khác
|
|
|
1
|
Ti vi
|
11
|
|
2
|
Cát xét
|
0
|
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
0
|
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
0
|
|
5
|
Thiết bị khác...
|
0
|
|
IX
|
Tổng số thiết
bị đang sử dụng
|
|
Số thiết bị/lớp
|
1
|
Ti vi
|
11
|
11/9
|
2
|
Cát xét
|
|
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
|
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
|
|
5
|
Thiết bị khác...
|
|
|
|
Nội dung
|
Số lượng
(m2)
|
X
|
Nhà bếp
|
0
|
XI
|
Nhà ăn
|
0
|
|
Nội dung
|
Số lượng phòng,
tổng diện tích (m2)
|
Số chỗ
|
Diện tích bình
quân/chỗ
|
XII
|
Phòng nghỉ cho học
sinh bán trú
|
0
|
0
|
0
|
XIII
|
Khu nội trú
|
0
|
0
|
0
|
XIV
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng cho
giáo viên
|
Dùng cho
học sinh
|
Số m2/học sinh
|
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
1
|
Đạt chuẩn vệ sinh*
|
2
|
|
2
|
|
1,04m2/hs
|
2
|
Chưa đạt chuẩn
VS*
|
0
|
|
0
|
|
0 m2
|
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
XV
|
Nguồn nước
sinh hoạt hợp vệ sinh
|
x
|
|
XVI
|
Nguồn điện (lưới, phát
điện riêng)
|
x
|
|
XVII
|
Kết nối
internet
|
x
|
|
XVIII
|
Trang thông tin điện tử (website)
của trường
|
x
|
|
XIX
|
Tường rào xây
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy đã nhận thức
đúng đắn tầm quan trọng về mục đích
kiểm định chất lượng. Trong đó, tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường là tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra
các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng và các biện pháp thực hiện, để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thường xuyên cải tiến nâng cao chất lượng
giáo dục. Trường TH&THCS Trần Ngọc
Hy đã tự đánh giá chất lượng giáo
dục, để xác định rõ trường
đã đạt được ở cấp độ nào, từ đó đăng kí kiểm định chất
lượng với cấp trên, hiện trường được công nhận Chất lượng giáo dục cấp độ 2 và
trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, giúp nhà trường tiếp tục duy trì và phát
huy hơn nữa chất lượng giáo dục toàn diện.
Từng
năm học, nhà trường đã nghiêm túc thực hiện quá trình tự
đánh giá và nộp báo cáo tự đánh giá về chuyên môn
Phòng GD&ĐT; Đồng thời thấy được ý nghĩa thiết thực của công việc tự đánh
giá đã giúp nhà trường nhận ra được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đề ra
những giải pháp cải tiến chất lượng mang tính khả thi. Công việc tự đánh giá đã
có tác động tích cực trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động
giáo dục của nhà trường trong những năm gần đây.
Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy đã tiến hành tự đánh giá theo
đúng quy trình tự đánh giá:
1.Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2.Xây dựng mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3.Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4.Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5.Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6.Viết báo cáo tự đánh giá.
7.Công bố báo cáo tự đánh giá.
Trường
đã thành lập hội đồng tự đánh giá gồm 11 thành viên với đầy đủ các thành phần: Cấp uỷ Chi bộ, BGH, Chủ
tịch Công đoàn, các tổ trưởng chuyên môn, các đồng chí CB, GV, NV phụ trách các
hoạt động giáo dục có liên quan.
Phân công các thành viên trong nhóm công tác là những người trực tiếp phụ trách các hoạt động giáo dục nhà
trường và đã công tác, giảng dạy nhiều năm tại trường.
Kết quả của quá trình tự đánh giá:
Thực
hiện tự đánh giá, nhà trường đã nhận thấy điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đề ra được kế hoạch cải tiến chất lượng
để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. Kỷ cương nền nếp được giữ vững,
công tác quản lý được đổi mới và việc đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường
chuẩn mực hơn.
Tự
đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường đạt cấp độ 2 và đạt trường chuẩn
Quốc gia mức độ 1.
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Thông tin tuyển sinh
Số học tuyển sinh đầu cấp (lớp 6): 54 học, trong đó 51 học
sinh đúng tuyến, 03 học sinh trái tuyến.
2. Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế, năm học 2023-2024
a. Khối Tiểu học:
- Kết quả giáo dục học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4
cuối năm học 2023-
2024(Có biểu chi tiết kèm theo)
- Kết quả đánh giá phẩm chất, năng lực chung của học
sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 cuối năm học 2023-2024 (Có biểu chi tiết kèm
theo)
- Kết quả đánh giá giáo dục của học sinh đối với lớp 5
cuối năm học 2023-2024
(Có biểu chi tiết kèm theo)
-Kết quả đánh
giá phẩm chất, năng lực học sinh đối với lớp 5 cuối năm học 2023-
2024(Có biểu chi tiết kèm theo)
b. Khối THCS:
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo
khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I.1
|
Số học sinh chia
theo kết quả hạnh kiểm (áp dụng đối
với học sinh được đánh giá theo Thông tư số 58/2011/TT- BGDĐT ngày 12/12/2011)
|
24(100%)
|
|
|
|
24
|
1
|
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
19(79,17%)
|
|
|
|
19
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
4(16,67%)
|
|
|
|
4
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
1(4,17%)
|
|
|
|
1
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
|
|
|
0
|
I.2
|
Số học sinh chia
theo kết quả rèn luyện (áp dụng đối với học sinh được đánh giá theo Thông tư số
22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021)
|
97
|
39
|
33
|
25
|
|
1
|
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
75(77,31%)
|
24
|
28
|
23
|
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
18(18,55%)
|
11
|
5
|
2
|
|
3
|
Đạt
|
4(4,1%)
|
4
|
0
|
0
|
|
4
|
Chưa đạt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II.1
|
Số học sinh chia
theo kết quả học tập (áp dụng đối với học sinh
được đánh giá theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT
ngày 12/12/2011)
|
24
|
|
|
|
24
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
4(16,67%)
|
|
|
|
4
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
8(33,33%)
|
|
|
|
8
|
3
|
Trung bình
(tỷ lệ so với tổng số)
|
12(50,00%)
|
|
|
|
12
|
4
|
Yếu
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
|
|
|
0
|
5
|
Kém
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
|
|
|
0
|
II.2
|
Số học sinh chia
theo kết quả học tập (áp dụng đối với học sinh
được đánh giá theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT
ngày 20/7/2021)
|
97
|
39
|
33
|
25
|
|
1
|
Tốt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
10(10,30%)
|
3
|
3
|
4
|
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
18(18,55%)
|
6
|
5
|
7
|
|
3
|
Đạt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
66(68,04%)
|
27
|
25
|
14
|
|
4
|
Chưa đạt
(tỷ lệ so với tổng số)
|
3(3,09%)
|
3
|
0
|
0
|
|
VI. KẾT QUẢ TÀI
CHÍNH
Thực hiện quy chế công khai tài chính
theo Nghị định số 163/2016/NĐ- CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28
tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức
được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017
của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế
thực hiện công khai đối với cơ sở GD&ĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy công khai tài chính gồm:
- Thông báo công khai quyết toán thu chi
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước năm 2023,
Cụ thể như sau:
+ Dự toán được giao trong năm: 4.626.949.501đồng.
+ Dự toán chi trong năm: 4.626.949.501đồng, trong
đó:
. Lương
và các khoản chi theo lương: 4.086.509.976 đồng.
. Hoạt động thường xuyên: 340.439.525
đồng.
- Thông báo công khai dự toán thu chi nguồn
kinh phí ngân sách nhà nước năm 2024,
cụ thể như sau:
+ Dự toán được giao trong năm: 5.459.465.840 đồng.
+ Dự toán chi đến ngày 30/9/2024: 3.989.601.383 đồng, trong đó:
.
Lương và các khoản chi theo lương: 3.704.089.050 đồng.
.
Hoạt động thường xuyên: 285.512.333 đồng.
- Thông báo về kết
quả thu chi nguồn học phí năm học 2023-2024:
+ Thu và cấp bù
học phí học kì 1 năm học 2023-2024: 16.896.000 đồng.
+ Chưa điều tiết
học phí năm học 2023-2024.
- Dự toán thu chi nguồn học phí năm học
2024-2025:
+ Thu và cấp bù
học phí năm học 2024-2025: 36.828.000 đồng (124 x 297.000đ).
+ Chi 40% cải cách
tiền lương: 14.731.200 đồng.
+ Chi 30% trang bị
cơ sở vật chất: 11.048.400 đồng.
+ Chi 30% họa động thường xuyên: 11.048.400
đồng.
-Thông
báo công khai danh sách học sinh được hỗ trợ chi phí học và cấp bù học phí năm
học 2023-2024 và học kì 1 năm học 2024-2025 đối với học sinh thuộc đối tượng
theo nghị định 81/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
+
Hỗ trợ chi phí học tập năm học 2023-2024: 245 em với số tiền 330.750.000 đồng
(đã cấp tiền học kì 1 với số tiền 147.000.000 đồng, học kì 2 chưa được cấp kinh
phí để chi cho các em).
+
Dự kiến số học sinh được hỗ trợ chi phí học tập năm học 2024-2025: 235 em với
số tiền 317.250.000 đồng.
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC
1. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yếu kém
1.1 Công tác phát hiện bồi dưỡng học sinh giỏi
Công tác bồi dưỡng đội tuyển HSG hàng năm được nhà trường đặc biệt quan tâm. Việc tổ chức bồi dưỡng đội
tuyển HSG được BGH nhà trường lên kế hoạch phân công cụ thể và tiến hành triển
khai nghiêm túc theo kế hoạch. GV được phân công dạy là những giáo viên có năng
lực, có kinh nghiệm và tâm huyết, không đòi hỏi sự thù lao nào.
Phân công giáo viên có năng lực trình độ chuyên môn chuyên sâu bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch từ đầu năm học.
Phát hiện, bồi dưỡng học sinh có năng khiếu trong các môn học. Hàng tuần có
lịch bồi dưỡng cụ thể. Coi trọng công tác bồi dưỡng HSG là mũi nhọn.
1.2 Phụ đạo học sinh yếu kém
Công tác phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu luôn được quan tâm đúng mức, được triển khai thực hiện bắt đầu từ đầu
năm học
Chất lượng
đại trà, phụ đạo học sinh yếu kém được quan tâm. Nâng cao chất
lượng dạy học, học thật, chất lượng thật được đánh giá qua kỳ khảo sát chất
lượng cuối năm của Phòng giáo dục.
2. Công tác triển
khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, giáo dục
định hướng STEM
2.1. Việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm
tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Triển khai Công văn Công văn số 2836/KH-SGDĐT ngày 30/9/2022
của Sở Giáo dục và Đào tạo về Kế hoạch Triển khai Chương trình dạy học về kỹ
năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”
Thực hiện sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục ĐT huyện U
Minh nhà trường đã tập huấn về chuyên môn cho tất cả các giáo viên ngay từ đầu
năm. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Giúp HS tự tìm tòi phát hiện và tìm ra kiến thức cần
nắm vững, tích cực sử dụng thiết bị dạy học, phiếu học tập… góp phần đem lại hiệu quả dạy học.
Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề
kiểm tra giữa kì,
cuối học kì theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ
ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi,
bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm)
theo 4 mức độ yêu cầu nhận biết, thông hiểu,
vận dụng và vận dụng cao. Căn cứ vào mức độ phát triển
năng lực của học sinh, giáo
viên và nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu
trong các bài kiểm tra trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức
độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
Sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn tăng cường công tác chỉ
đạo, quản lý về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; đổi mới nội
dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu nội dung bài giảng, tập
trung thảo luận các chuyên đề, nội dung khó của môn học hoặc những phương
pháp dạy học, cách thức tổ
chức lớp học hiệu quả cho các nội dung đó. Chỉ đạo tổ chuyên
môn lồng ghépnội dung này trong sinh hoạt cụm, chuyên đề các cấp.
2.2. Công tác giáo dục STEM
Nhằm thúc đẩy việc triển khai công tác giáo dục về STEM trong chương trình GDPT mới, thời gian qua, nhà trường
đã lan tỏa chương trình tập huấn STEM cho GV. Chương trình tập huấn nhằm cung
cấp cho giáo viên phương pháp hỗ trợ học sinh nâng cao kiến thức chuyên môn và
liên môn, phát triển tư duy, kỹ năng làm việc nhóm cũng như cá nhân trong quá
trình học tập.
Xây dựng Kế hoạch ngay từ đầu năm cho tổ chuyên môn.
Yêu cầu mỗi giáo viên lập kế hoạch bộ môn có sự phê duyệt của BGH.
3. Công tác Giáo dục đạo đức lối sống
Nhà trường triển
khai nghiêm túc Công văn về Hướng dẫn triển
khai công tác Giáo dục an toàn giao thông cấp THCS .
Chỉ đạo các tổ chức
đoàn thể trong nhà trường tham gia giao thông một cách an toàn không để xảy ra tình trạng vi phạm. Cổng trường không để ùn tắc, bán hàng,
tụ tập đông người. Xây dựng Kế hoạch cụ thể trong năm học, ký kết giao ước các
đợt cao điểm trong năm.
Tích cực tuyên truyền nội dung này cho GV
và HS. Lồng ghép nội dung đạo đức, lối sống trong các môn học như GDCD,
MT, ÂN, NV có hiệu quả. Tổ chức các chuyên đề, các HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp, tham gia cuộc thi ANGT vì Nụ cười ngày mai… có nhiều
HS
hưởng ứng nộp bài tham gia.
4. Việc thực hiện chuyển đổi số trong nhà trường
Thực hiện các
nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục, bao gồm ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức
dạy học, kiểm tra, đánh giá học sinh; sử dụng các phần mềm ứng dụng dạy học nhằm nâng cao chất lượng bài giảng, ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
Chất lượng giáo
dục cũng từ đó được nâng lên đáng kể. Ban Giám hiệu nhà trường thường xuyên
quán triệt cán bộ, giáo viên, người lao động chủ động nghiên cứu, sử dụng thành
thạo các phần mềm để kịp thời nhận nhiệm vụ trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Mỗi
phòng học đều được trang bị màn hình tivi kết nối internet, tạo điều kiện thuận
lợi trong giảng dạy bằng giáo án điện tử.
Đảm bảo đủ các loại hồ sơ, đảm bảo tính pháp lý, cập nhật thông tin thường xuyên, tạo sự gắn kết
giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong việc giáo dục, rèn luyện các em. Xây
dựng môi trường giáo dục lành mạnh để các em có thể thi đua học tập, rèn luyện
thể chất và sức khỏe một cách toàn diện.
Trên đây là Báo cáo thường niên năm học 2024-2025 của trường TH&THCS Trần Ngọc Hy, nhà trường công
khai đến Lãnh đạo, Cha mẹ học sinh, đội ngũ CBGV-NV nhà trường./.